Xem tuổi vợ chồng theo cung mệnh: Cung giàu sụ nhưng Mệnh khắc, dù là Hôn nhân nghìn tỷ, sớm muộn cũng tan
Hiện phiên tòa về vụ ly hôn nghìn tỷ giữa vợ chồng “Vua cà phê” còn chưa ngã ngũ, còn nhiều ý kiến trái chiều tốn không ít giấy mực của báo chí. Chưa thể khẳng định ai đúng ai sai, nhưng xét theo khía cạnh xem tuổi vợ chồng theo cung mệnh, có khá nhiều sự trùng hợp theo tử vi dự đoán.
Vụ ly hôn nghìn tỷ giữa doanh nhân Đặng Lê Nguyên Vũ và Lê Hoàng Diệp Thảo gần đây khiến báo chí tốn không ít giấy mực.
Mọi người vừa xôn xao vừa tò mò không biết kết quả cuối cùng thế nào, càng tò mò hơn về khối tài sản khủng mà cặp vợ chồng này sẽ thoả thuận phân chia cuối cùng.
Có vô vàn lý do được đưa ra, tuy nhiên, chỉ người trong cuộc mới biết rõ lý do chính xác là gì. Người ngoài cuộc cũng chỉ nên quan sát và chờ đợi kết quả cuối cùng ngã ngũ, không nên khẳng định ai đúng ai sai.
- Vợ chồng cùng rơi vào cung giàu có nhưng khắc mệnh
Xem tuổi chồng: Ông Đặng Lê Nguyên Vũ sinh năm 1971, tuổi Tân Hợi, mệnh Thoa Xuyến Kim, cung Khôn.
Xem tuổi vợ: Bà Lê Hoàng Diệp Thảo sinh năm 1973, tuổi Quý Sửu, mệnh Tang Đố Mộc, cung Càn.
– Xét về cung mệnh:
Cung Khôn kết hợp với cung Càn tạo nên Diên Niên (Phúc Đức), rất tốt lành, đại cát đại lợi. Về mặt tử vi, vợ chồng có 2 cung này thì duyên kinh doanh nở rộ, có quý nhân phù trợ, tài lộc như nước tràn, cửa nhà đồ sộ, con cái gái trai vẹn toàn.
– Xét về mệnh cách ngũ hành
Hai mệnh Kim – Mộc tương khắc, cặp vợ chồng này khó mà bên nhau dài lâu, dễ xảy ra tranh cãi, lâm vào cảnh ly tán, hay ở xa nhau.
Khi xem tuổi vợ chồng theo cung mệnh, ta thấy có sự trùng hợp khá ngẫu nhiên về số mệnh của cặp vợ chồng “Vua cà phê” này. Không ai có thể khẳng định tử vi đúng sai hoàn toàn hay chỉ là sự trùng hợp ngẫu nhiên. Tuy nhiên, đây vẫn là điều mà chúng ta nên suy ngẫm, chiêm nghiệm.
- Gợi ý cách xem tình duyên dựa trên 2 yếu tố CUNG và MỆNH
*** Xem CUNG vợ chồng hợp hay khắc
Xem tuổi vợ chồng theo cung mệnh, có 8 cung mệnh, đồng thời có 8 trường hợp biến hóa khi kết hợp giữa nam và nữ, trong đó nếu rơi vào nhóm Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y, Phục Vị thì là tốt; rơi vào nhóm Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại, Tuyệt Mệnh thì là xấu.
Càn | Khảm | Cấn | Chấn | Tốn | Ly | Khôn | Đoài | |
Càn | Phục Vị | Lục Sát | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Sinh Khí |
Khảm | Lục Sát | Phục Vị | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Sinh Khí | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Họa Hại |
Cấn | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Phục Vị | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Họa Hại | Sinh Khí | Diên Niên |
Chấn | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Lục Sát | Phục Vị | Diên Niên | Sinh Khí | Họa Hại | Tuyệt Mệnh |
Tốn | Họa Hại | Sinh Khí | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Phục Vị | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Lục Sát |
Ly | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Họa Hại | Sinh Khí | Thiên Y | Phục Vị | Lục Sát | Ngũ Quỷ |
Khôn | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Sinh Khí | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Lục Sát | Phục Vị | Thiên Y |
Đoài | Sinh Khí | Họa Hại | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Phục Vị |
Các cặp vợ chồng lấy nhau là sinh khí
– Chồng Chấn lấy vợ cung Ly
– Chồng Ly lấy vợ cung Chấn
– Chồng Tốn lấy vợ cung Khảm
– Chồng Khảm lấy vợ cung Tốn
– Chồng Đoài lấy vợ cung Càn
– Chồng Khôn lấy vợ cung Cấn
– Chồng cung Càn lấy vợ cung Đoài
– Chồng Cấn lấy vợ cung Khôn
Cặp vợ chồng no ấm cả đời
– Chồng Chấn lấy vợ cung Chấn
– Chồng Ly lấy vợ cung Ly
– Chồng Tốn lấy vợ cung Tốn
– Chồng Khảm lấy vợ cung Khảm
– Chồng Đoài lấy vợ cung Đoài
– Chồng Khôn lấy vợ cung Khôn
– Chồng Càn lấy vợ cung Càn
– Chồng Cấn lấy vợ cung Cấn
Các cặp vợ chồng lấy nhau là phúc đức
– Chồng Chấn lấy vợ cung Tốn
– Chồng Ly lấy vợ cung Khảm
– Chồng Tốn lấy vợ cung Chấn
– Chồng Khảm lấy vợ cung Ly
– Chồng Đoài lấy vợ cung Cấn
– Chồng Khôn lấy vợ cung Càn
– Chồng càn lấy vợ cung Khôn
– Chồng Cấn lấy vợ cung Đoài
Các cặp vợ chồng dễ gặp nhiều bất hòa
– Chồng Chấn lấy vợ cung Cấn
– Chồng Tốn lấy vợ cung Đoài
– Chồng Khảm lấy vợ cung Càn
– Chồng Đoài lấy vợ cung Tốn
– Chồng Khôn lấy vợ cung Ly
– Chồng Càn lấy vợ cung Khảm
– Chồng Cấn lấy vợ cung Chấn
Các cặp vợ chồng cưới nhau dễ ly tán
– Chồng Chấn lấy vợ cung Càn
– Chồng Ly lấy vợ cung Đoài
– Chồng Tốn lấy vợ cung Khôn
– Chồng Khảm lấy vợ cung Cấn
– Chồng Đoài lấy vợ cung Ly
– Chồng Khôn lấy vợ cung Tốn
– Chồng Càn lấy vợ cung Chấn
– Chồng Cấn lấy vợ cung Khảm
Cặp vợ chồng dễ bị nhiều bệnh tật
– Chồng Chấn lấy vợ cung Khôn
– Chồng Ly lấy vợ cung Cấn
– Chồng Tốn lấy vợ cung Càn
– Chồng Khảm lấy vợ cung Đoài
– Chồng Đoài lấy vợ cung Khảm
– Chồng Khôn lấy vợ cung Chấn
– Chồng Càn lấy vợ cung Tốn
– Chồng Cấn lấy vợ cung Ly
Các cặp vợ chồng là duyên trời định
– Chồng Chấn lấy vợ cung Khảm
– Chồng Ly lấy vợ cung Tốn
– Chồng Tốn lấy vợ cung Ly
– Chồng Khảm lấy vợ cung Chấn
– Chồng Đoài lấy vợ cung Khôn
– Chồng Khôn lấy vợ cung Đoài
– Chồng Càn lấy vợ cung Cấn
– Chồng Cấn lấy vợ cung Càn
Các cặp vợ chồng gặp nhiều muộn phiền, khó sống hạnh phúc bên nhau
– Chồng Chấn lấy vợ cung Đoài
– Chồng Ly lấy vợ cung Càn
– Chồng Tốn lấy vợ cung Cấn
– Chồng Khảm lấy vợ cung Khôn
– Chồng Đoài lấy vợ cung Chấn
– Chồng Khôn lấy vợ cung Khảm
– Chồng Càn lấy vợ cung Ly
– Chồng Cấn lấy vợ cung Tốn
Với mệnh Kim
Kim – Kim: Sinh con có phần không thuận lợi, dễ có mâu thuẫn, phải ở xa mới dễ dàng.
Chồng Kim – vợ Mộc: Cặp vợ chồng này khó mà bên nhau dài lâu, dễ cãi nhau nhiều, dễ lâm vào cảnh cô quả, hay ở xa nhau
Chồng Kim – vợ Thủy: Đây là cặp vợ chồng hòa thuận, sống thọ cao, tiền của đủ đầy. Con cháu hiếu thuận, sự nghiệp thuận lợi.
Chồng Kim – vợ Thổ: Cặp vợ chồng này sinh ra để dành cho nhau, cuộc sống sung túc đến già. Lúc nào cũng hưởng phú quý, con cháu đủ đầy, sức khỏe dẻo dai.
Chồng Kim – vợ Hỏa: Khó hòa thuận, cả hai nên học cách thấu hiểu và chấp nhận để hôn nhân được hạnh phúc.
Với mệnh Mộc
Mộc – Mộc: Nếu vợ chồng cùng mang mệnh Mộc thì hạnh phúc bền lâu, hòa hợp cả tính cách lẫn suy nghĩ. Sinh con hiếu thảo, giỏi giang.
Chồng Mộc – vợ Thủy: Đây là cặp đôi sinh ra để dành cho nhau, chỉ cần ở bên nhau thì tiền tài tự kéo đến. Vợ chồng bên nhau cả đời, giàu sang bậc nhất khiến nhiều người ngưỡng mộ.
Chồng Mộc – vợ Hỏa: Đây là cặp vợ chồng vô cùng yêu thương hòa hợp với nhau, con cái hiếu thuận ngoan hiền. Vợ chồng sống trọn đời với nhau, tiền tài đầy nhà, không phải lo lắng gì.
Chồng Mộc – vợ Thổ: Cặp vợ chồng này chưa hòa hợp, vợ chồng hay nảy sinh mâu thuẫn, dễ dính họa thị phi, khó hiểu thấu lòng nhau.
Chồng Mộc – vợ Kim: Cặp đôi này khó lòng vừa ý nhau, họ dễ dàng ly tán, khó mà ở cạnh nhau lâu dài được.
Với mệnh Thủy
Thủy – Thủy: Đây là cặp vợ chồng nhường nhịn dễ dàng hòa thuận, sống vui vẻ yêu thương nhau. Từ từ góp nhặt hạnh phúc, sẽ càng tốt đẹp về sau.
Chồng Thủy – vợ Kim: Cặp vợ chồng này sinh ra để dành cho nhau. Họ có cuộc sống giàu sang, con cái đủ đầy. Vợ chồng sẽ hạnh phúc đến đầu bạc răng long.
Chồng Thủy – vợ Mộc: Dự báo hôn nhân trường thọ, nam văn võ song toàn, nữ đảm đang thảo hiền. Hai vợ chồng là chỗ dựa giúp nhau qua gian lao. Giàu sang đầy nhà, không phải khổ cực, hôn nhân tốt đẹp
Chồng Thủy – vợ Hỏa: Cặp vợ chồng này khó có thể bền lâu. Chồng Hỏa, nữ Thủy cũng có thể nên duyên, tiền tài có nhưng sức khỏe không tốt, hôn nhân khó dài lâu
Chồng Thủy – vợ Thổ: Hôn nhân nhiều mâu thuẫn, con cái sinh ra dễ vất vả. Vợ chồng nên cố gắng thấu hiểu để gia đình êm ấm hơn.
Với mệnh Hỏa
Hỏa – Hỏa: Đây là cặp vợ chồng rất hợp nhau.Cứ ở bên nhau tiền tài sẽ nở rộ, con cái giỏi giang, cả đời bên nhau hạnh phúc
Chồng Hỏa – vợ Kim: Cặp vợ chồng có mệnh này thường hay khắc khẩu, dễ lở dỡ. Tuy nhiên nếu học cách thấu hiểu thì đây sẽ là cặp đôi rất giàu có.
Chồng Hỏa – vợ Mộc: Phú quý giàu sang một đời, sinh được quý tử giỏi giang. Tài lộc đầy nhà, xứng đôi vừa lứa
Chồng Hỏa – vợ Thủy: Vợ chồng dễ mâu thuẫn, gặp nhiều trở ngại, gia đình khó khăn, tới già cũng khó an yên
Chồng Hỏa – vợ Thổ: Vợ chồng có mệnh này thì tiền tài luôn đầy ắp, họ có hạnh phúc viên mãn, vợ chồng đồng lòng nên mọi khó khăn đều cùng nhau vượt qua được.
Với mệnh Thổ
Thổ – Thổ: Cặp vợ chồng này ở bên nhau rất hòa thuận. Cùng nhau tiếp sức để gây dựng sự nghiệp riêng, cả đời bên nhau, nhiều con cháu thảo hiền
Chồng Thổ – vợ Kim: Vợ chồng hòa thuận, tiền tài đủ đầy, sinh được quý tử tốt lành. Họ là duyên phận của nhau, cuộc sống về sau sung túc phú quý
Chồng Thổ – vợ Mộc: Đây là cặp vợ chồng dễ sinh mâu thuẫn, khó tương hợp, khó nhường nhịn lẫn nhau. Về phần con cái khá khó khăn, dễ hiếm muộn, tiền tài không giữ nổi, cuộc sống nhiều lo toan.
Chồng Thổ – vợ Thủy: Vợ chồng nhiều mâu thuẫn, khó mà bền lâu được. Mâu thuẫn còn ảnh hưởng đến con cái, hôn nhân không mấy hạnh phúc.
Chồng Thổ – vợ Hỏa: Hôn nhân nhiều của cải, tiền tài dư dã, con cái thảo hiền giỏi giang. Phúc lộc cả đời, hôn nhân hạnh phúc viên mãn.
Tra cứu để biết mệnh của mình là gì ở bảng Lục Thập Hoa Giáp dưới đây:
Số | Năm sinh | Ngũ hành | Tuổi xung khắc |
1 | Giáp Tý | Vàng trong biển (Kim) | Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân |
2 | Ất Sửu | – | Kỷ Mùi, Quí Mùi, Tân Mão, Tân Dậu |
3 | Bính Dần | Lửa trong lò (Hoả) | Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn |
4 | Ðinh Mão | – | Ất Dậu, Quí Dậu, Quí Tị, Quí Hợi |
5 | Mậu Thìn | Gỗ trong rừng (Mộc) | Canh Tuất, Bính Tuất |
6 | Kỷ Tị | – | Tân Hợi, Đinh Hợi |
7 | Canh Ngọ | Ðất ven đường (Thổ) | Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần |
8 | Tân Mùi | – | Quí sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão |
9 | Nhâm Thân | Sắt đầu kiếm (Kim) | Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân |
10 | Quí Dậu | – | Ðinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu |
11 | Giáp Tuất | Lửa trên đỉnh núi (Hoả) | Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất |
12 | Ất Hợi | – | Quí Tị, Tân Tị, Tân Hợi |
13 | Bính Tý | Nước dưới lạch (Thuỷ) | Canh Ngọ, Mậu Ngọ |
14 | Ðinh Sửu | – | Tân Mùi, Kỷ Mùi |
15 | Mậu Dần | Ðất đầu thành (Thổ) | Canh Thân, Giáp Thân |
16 | Kỷ Mão | – | Tân Dậu, Ất Dậu |
17 | Canh Thìn | Kim bạch lạp (Kim) | Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn |
18 | Tân Tị | – | Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tị |
19 | Nhâm Ngọ | Gỗ dương liễu (Mộc) | Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn |
20 | Quí Mùi | – | Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị |
21 | Giáp Thân | Nước trong khe (Thuỷ) | Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ, Canh Tý |
22 | Ất Dậu | – | Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu |
23 | Bính Tuất | Ðất trên mái nhà (Thổ) | Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý |
24 | Ðinh Hợi | – | Kỷ Tị, Quí Tị, Quí Mùi, Quí Sửu |
25 | Mậu Tý | Lửa trong chớp (Hoả ) | Bính Ngọ, Giáp Ngọ |
26 | Kỷ Sửu | – | Ðinh Mùi, Ất Mùi |
27 | Canh Dần | Gỗ tùng Bách (Mộc) | Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ |
28 | Tân Mão | – | Quí Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi |
29 | Nhâm Thìn | Nước giữa dòng (Thuỷ) | Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần |
30 | Quí Tị | – | Ðinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão |
31 | Giáp Ngọ | Vàng trong cát (Kim) | Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần, Nhâm Dần |
32 | Ất Mùi | – | Kỷ Sửu, Quí Sửu, Tân Mão, Tân Dậu |
33 | Bính Thân | Lửa chân núi (Hoả) | Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn |
34 | Ðinh Dậu | – | Ất Mão, Quí Mão, Quí Tị, Quí Hợi |
35 | Mậu Tuất | Gỗ đồng bằng (Mộc) | Canh Thìn, Bính Thìn |
36 | Kỷ Hợi | – | Tân Tị, Đinh Tị. |
37 | Canh Tý | Ðất trên vách (Thổ) | Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần |
38 | Tân Sửu | – | Quí Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão |
39 | Nhâm Dần | Bạch kim (Kim) | Canh Thân, Bính Thân, Bính Dần |
40 | Quí Mão | – | Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão |
41 | Giáp Thìn | Lửa đèn (Hoả) | Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn |
42 | Ất Tị | – | Quí Hợi, Tân Hợi, Tân Tị |
43 | Bính Ngọ | Nước trên trời (thuỷ) | Mậu Tý, Canh Tý |
44 | Ðinh Mùi | – | Kỷ Sửu, Tân Sửu |
45 | Mậu Thân | Ðất vườn rộng (Thổ) | Canh Dần, Giáp Dần |
46 | Kỷ Dậu | – | Tân Mão, Ất Mão |
47 | Canh Tuất | Vàng trang sức (Kim) | Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất |
48 | Tân Hợi | – | Ất Tị, Kỷ Tị, Ất Hợi |
49 | Nhâm Tý | Gỗ dâu (Mộc) | Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn |
50 | Quí Sửu | – | Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ |
51 | Giáp Dần | Nước giữa khe lớn (Thuỷ) | Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý |
52 | Ất Mão | – | Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu |
53 | Bính Thìn | Ðất trong cát (Thổ) | Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý |
54 | Ðinh Tị | – | Kỷ Hợi, Quí Hợi, Quí Sửu, Quí Mùi |
55 | Mậu Ngọ | Lửa trên trời (Hoả) | Bính Tý, Giáp Tý |
56 | Kỷ Mùi | – | Ðinh Sửu, Ất Sửu |
57 | Canh Thân | Gỗ thạch Lựu (Mộc) | Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ |
58 | Tân Dậu | – | Quí Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi |
59 | Nhâm Tuất | Nước giữa biển (Thuỷ) | Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính DDần |
60 | Quí Hợi | – | Ðinh Tị, Ất Tị, Đinh Mão, Đinh Dậu |
* Bài viết chỉ mang tính tham khảo, chiêm nghiệm!
Lưu ý: Suy cho cùng, vợ chồng có hạnh phúc bền lâu hay không, điều quan trọng nhất vẫn là sự thấu hiểu, sẻ chia và nhường nhịn. Mọi yếu tố xem tuổi vợ chồng theo cung mệnh, theo ngũ hành mệnh cách… chỉ mang tính tham khảo!