Các đuôi thể hiện quá khứ và tương lai trong tiếng Hàn
Hôm nay chúng ta sẽ cùng đến với một chủ điểm ngữ pháp tiếng Hàn tiếp theo, về các đuôi thể hiện thì quá khứ và tương lai trong tiếng Hàn. Chúc các bạn có thêm một bài học bổ ích.
1. Thì tương lai trong ngữ pháp tiếng Hàn
a. Tương lai ‘-(으)ㄹ 거예요’
Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai.
(1) Dùng -ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim
– 안나씨, 내일 뭐 할 거예요? Anna, bạn sẽ làm gì vào ngày mai?
– 저는 내일 이사를 할 거예요. Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà.
(2) Dùng -을 거예요 nếu gốc động từ có patchim
– 지금 점심 먹을 거예요? Bây giờ bạn sẽ ăn trưa à?
– 아니오, 30분 후에 먹을 거예요. không, tôi sẽ ăn sau 30 phút nữa.
Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra.
b. Tương lai gần (làm ngay) ‘-(으)ㄹ게요’: Tôi sẽ —
Dạng này được dùng khi người nói thể hiện 1 kế hoạch hoặc một lời hứa nào đó. Nó được dùng với động từ hành động và 있다, không dùng với tính từ.
– 제가 할게요. Tôi sẽ làm.
– 거기에서 기다릴게요. Tôi sẽ chờ đàng kia.
– 내일 갈게요. Tôi sẽ đi vào ngày mai.
– 제가 도와 드릴게요. Tôi sẽ giúp bạn.
2. Thì quá khứ trong ngữ pháp tiếng Hàn ‘-았/었/였-‘
a. Sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’
– 많다: 많 + -았어요 -> 많았어요.
– 좋다: 좋 + 았어요 -> 좋았어요.
– 만나다: 만나 + 았어요 -> 만나았어요. -> 만났어요. (rút gọn)
– 오다: 오 + -> 오았어요 -> 왔어요. (rút gọn)
b. Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ’
– 먹다: 먹 + 었어요 -> 먹었어요.
– 읽다: 읽 + 었어요 -> 읽었어요.
– 가르치다: 가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)
– 찍다: 찍 + 었어요 -> 찍었어요.
c. Sử dụng -였- khi động từ có đuôi ‘하다’
– 산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn)
– 기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요 -> 기뻐했어요. (rút gọn)
– 공부하다: 공부하 + 였어요 -> 공부하였어요 -> 공부했어요 (rút gọn)
Nguồn: duhochanquoc.org