Danh tính cụ thể của 1 bị cáo quê Quảng Ninh trong vụ đánh bạc khủng liên quan đến 2 cựu tướng công an
Trong số 92 bị cáo tham gia đường dây đánh bạc nghìn tỷ, có người là giáo viên, dược sỹ, cán bộ ngân hàng, kỹ sư, công chức nhà nước,… nhưng cũng có người chỉ học hết lớp 6, thậm chí có những người từng vào tù ra tội về tội Đánh bạc, Cướp tài sản.
Dưới đây là danh sách 92 bị cáo bị truy tố và đưa ra xét xử trong giai đoạn 1 của vụ án gồm:
1. Nguyễn Văn Dương
Sinh ngày 04 tháng 3 năm 1975 tại Hà Nội;
Trình độ chuyên môn: Cử nhân quản trị kinh doanh;
Nghề nghiệp: Chủ tịch HĐTV Công ty TNHH đầu tư phát triển An ninh công nghệ cao (CNC);
Bị cáo bị bắt, tạm giữ ngày 30/8/2017 sau đó chuyển tạm giam cho đến nay, hiện đang bị tạm giam tại Trại tạm giam công an tỉnh Phú Thọ.
2. Phan Sào Nam
Sinh ngày 21 tháng 9 năm 1979 tại Hà Nội;
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công nghệ và Cử nhân kinh tế;
Nghề nghiệp: Nguyên Giám đốc Công ty cổ phần VTC truyền thông trực tuyến;
Bị cáo bị truy nã, ra đầu thú ngày 12/9/2017, sau đó bị tạm giữ chuyển tạm giam từ đó đến nay; hiện đạng tạm giam tại trại tạm giam Công an tỉnh Phú Thọ.
3. Phan Văn Vĩnh
Sinh ngày 19 tháng 5 năm 1955 tại: Giao Thủy, Nam Định;
Trình độ chuyên môn: Cử nhân An ninh nhân dân;
Nghề nghiệp: Nguyên cán bộ ngành Công an, bị tước quân tịch tại Quyết định số 553/CTN ngày 06/4/2018 của Chủ tịch Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Bị cáo là thương binh hạng 2/4, được tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 2000.
Bị cáo bị bắt tạm giam từ ngày 06/4/2018 đến nay, hiện đang bị tạm giam tại Trại tạm giam công an tỉnh Phú Thọ.
Bị cáo Phan Văn Vĩnh đến phiên tòa sơ thẩm dù mấy ngày trước ông vẫn phải điều trị tại bệnh viện.
4. Nguyễn Thanh Hóa
Sinh ngày 10 tháng 3 năm 1958 tại: Bình Định;
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Cảnh sát nhân dân;
Nghề nghiệp: Nguyên cán bộ ngành Công an, bị tước quân tịch tại Quyết định số 385/CTN ngày 11/3/2018 của Chủ tịch Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Bị bắt tạm giam từ ngày 11/03/2018 đến nay, hiện đang bị tạm giam tại Trại tạm giam Công an tỉnh Phú Thọ;
5. Nguyễn Quốc Tuấn
Sinh ngày 15 tháng 9 năm 1982 tại: Đan Phượng, Hà Nội;
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công nghệ thông tin;
Nghề nghiệp: Phó Giám đốc Trung tâm thanh toán trò chơi trực tuyến – Công ty TNHH đầu tư phát triển An ninh công nghệ cao (CNC);
Bị cáo bị bắt tạm giam ngày 12/9/2017 đến ngày 11/4/2018 được thay thế biện pháp tạm giam bằng biện pháp cho gia đình bảo lãnh;
6. Đoàn Thị Thu Hà
Sinh ngày 13 tháng 11 năm 1980, tại: Thái Hòa, Ba Vì, Hà Nội;
Trình độ chuyên môn: Cử nhân tài chính;
Nghề nghiệp: Kế toán Công ty TNHH đầu tư phát triển an ninh công nghệ cao;
Bị cáo bị bắt và tạm giam từ ngày 23/11/2017 cho đến nay, hiện đang bị tạm giam tại Trại tạm giam Công an tỉnh Phú Thọ;
7. Lưu Thị Hồng
Sinh ngày 20 tháng 10 năm 1976 tại: Thọ Xuân, Thanh Hóa;
Trình độ chuyên môn: Cử nhân chuyên ngành báo chí;
Nghề nghiệp: Tổng Giám đốc Công ty TNHH đầu tư phát triển an ninh công nghệ cao (CNC);
Bị bắt, tạm giữ ngày 30/8/2017, sau đó chuyển tạm giam cho đến nay, hiện đang bị tạm giam tại Trại tạm giam công an tỉnh Phú Thọ.
8. Phạm Tuấn Anh
Sinh ngày 19 tháng 01 năm 1982 tại: Lập Thạch, Vĩnh Phúc;
Trình độ chuyên môn: Cử nhân công nghệ thông tin;
Nghề nghiệp: Trưởng phòng kỹ thuật vận hành – Trung tâm thanh toán Công ty TNHH đầu tư phát triển an ninh công nghệ cao (CNC);
Bị bắt tạm giam ngày 26/9/2017, đến ngày 23/4/2018 được thay thế biện pháp tạm giam bằng biện pháp cho gia đình bị can bảo lãnh.
9. Nguyễn Ngọc Thịnh
Sinh ngày 24 tháng 8 năm 1983 tại: Nghĩa Hưng, Nam Định;
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công nghệ thông tin;
Nghề nghiệp: Nhân viên Trung tâm thanh toán Công ty TNHH đầu tư phát triển an ninh công nghệ cao (CNC);
Bị bắt tạm giam từ ngày 9/11/2017 đến ngày 7/5/2018, được thay thế biện pháp tạm giam bằng biện pháp cho gia đình bị can bảo lãnh.
10. Đỗ Bích Thủy
Sinh ngày 05 tháng 10 năm 1972 tại: Hà Nội;
Nghề nghiệp: Giám đốc Công ty TNHH dịch vụ phát triển đầu tư Nam Việt;
Bị bắt tạm giam từ ngày 5/2/2018 đến ngày 30/6/2018 được thay thế biện pháp tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
11. Kim Thanh Thủy
Sinh ngày 01 tháng 6 năm 1985 tại: Hợp Hòa, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc;
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công nghệ thông tin;
Nghề nghiệp: Trưởng phòng Core – Công ty TNHH dịch vụ đầu tư phát triển Nam Việt;
Bị áp dụng biện pháp cho gia đình bảo lãnh.
12. Phạm Trọng Tài
Sinh ngày 21 tháng 02 năm 1984 tại: Thị trấn Phú Thứ, Kinh Môn, Hải Dương;
Nghề nghiệp: Trưởng phòng – Công ty TNHH đầu tư và phát triển Nam Việt;
Bị bắt tạm giam từ ngày 8/5/2018 đến ngày 31/8/2018 được thay đổi biện pháp ngăn chặn cho gia đình bị can bảo lãnh.
13. Nguyễn Hoàng Linh
Sinh ngày 25 tháng 8 năm 1977 tại: Hà Nội;
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư
Nghề nghiệp: Giám đốc Công ty cổ phần dịch vụ Homedirect;
Bị bắt và tạm giam từ ngày 9/5/2018 đến ngày 31/8/2018 được thay đổi biện pháp ngăn chặn cho gia đình bị can bảo lãnh.
14. Trương Đức Đô
Sinh ngày 08 tháng 3 năm 1985 tại: Tứ Kỳ, Hải Dương;
Trình độ chuyên môn: Cử nhân quản trị kinh doanh;
Nghề nghiệp: Nhân viên kinh doanh Công ty cổ phần dịch vụ Homedirect;
Bị bắt và tạm giam từ ngày 9/5/2018 đến ngày 31/8/2018 được thay đổi biện pháp ngăn chặn cho gia đình bị can bảo lãnh.
15. Lê Thị Lan Thanh
Sinh ngày: 26 tháng 12 năm 1981 tại: huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An;
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế;
Nghề nghiệp: Kinh doanh;
Bị cáo không bị bắt tạm giữ, tạm giam. Hiện đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn Cấm đi khỏi nơi cư trú.
16. Phạm Quang Minh
Sinh ngày: 22 tháng 6 năm 1984 tại: Hà Nội;
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế;
Nghề nghiệp: Kinh doanh;
Bị bắt tạm giam từ ngày 09/4/2018 đến ngày 31/8/2018 được thay đổi biện pháp ngăn chặn cho gia đình bị can bảo lãnh.
17. Châu Nguyên Anh
Sinh ngày: 01 tháng 01 năm 1979 tại: tỉnh Thừa Thiên Huế;
Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ kinh tế;
Nghề nghiệp: Kinh doanh;
Bị bắt tạm giam từ ngày 09/4/2018 đến ngày 31/8/2018 được thay đổi biện pháp ngăn chặn cho gia đình bị can bảo lãnh.
18. Hoàng Thị Hà
Sinh ngày: 20 tháng 11 năm 1980 tại: thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế;
Nghề nghiệp: Kinh doanh;
Bị cáo không bị bắt tạm giữ, tạm giam. Hiện đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn Cấm đi khỏi nơi cư trú.
19. Phan Thu Hương
Sinh ngày 17 tháng 4 năm 1961 tại: Hà Nội;
Nghề nghiệp: Kinh doanh;
Bị bắt tạm giam từ ngày 25/1/2018 đến nay; hiện đang bị tạm giam tại Trại tạm giam Công an tỉnh Phú Thọ;
20. Vũ Văn Dũng
Sinh ngày 02 tháng 8 năm 1989 tại: Gia Bình, Bắc Ninh;
Trình độ học vấn: Đại học; Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giữ, tạm giam từ ngày 26/8/2017 đến ngày 22/3/2018 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cho gia đình bảo lĩnh; hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
21. Nguyễn Văn Ngọc
Sinh ngày 23/3/1989 tại: huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang;
Bị bắt truy nã ngày 22/02/2018. Hiện đang bị tạm giam tại Trại tạm giam Công an tỉnh Phú Thọ.
22. Lê Anh Dũng
Sinh ngày 29/03/1993 tại: Thiệu Hóa, Thanh Hóa;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt, tạm giữ, tạm giam từ ngày 26/8/2017, đến ngày 22/3/2018 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Bảo lãnh.
23. Chu Khắc Hữu
Sinh ngày 26/02/1990 tại: TP Nam Định, tỉnh Nam Định;
Bị bắt, tạm giam từ ngày 04/10/2017, đến ngày 10/4/2018 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Bảo lĩnh.
24. Hà Văn Thắng
Sinh ngày 20 tháng 02 năm 1988 tại: Lạng Giang, Bắc Giang;
Trình độ học vấn: Đại học; Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giữ, tạm giam từ ngày 29/9/2017 đến ngày 21/4/2018 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cho gia đình bảo lĩnh. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
25. Trần Đăng Việt
Sinh ngày 10 tháng 10 năm 1983 tại: Hải Phòng;
Bị bắt tạm giữ, tạm giam từ ngày 30/9/2017 đến ngày 16/4/2018 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cho gia đình bảo lĩnh. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
26. Vũ Mạnh Hùng
Sinh ngày 31/5/1972 tại: Huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt, tạm giữ, tạm giam từ ngày 27/9/2017, đến ngày 23/4/2018 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Bảo lãnh.
27. Mai Xuân Toàn
Sinh ngày 15 tháng 7 năm 1989 tại: Phù Cát, Bình Định;
Bị bắt tạm giữ, tạm giam từ ngày 26/9/2017 đến ngày 29/3/2018 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cho gia đình bảo lãnh. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
28. Cù Huy Thiện
Sinh ngày 26/12/1986 tại: huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt, tạm giữ, tạm giam từ ngày 29/9/2017, đến ngày 18/4/2018 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Bảo lãnh.
29. Lê Anh Tú
Sinh ngày 21/3/1978 tại: TP Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị cáo không bị bắt, tạm giam; bị áp dụng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
30. Hoàng Văn Trọng
Sinh ngày 20/9/1991 tại: huyện Phúc Thọ, TP Hà Nội;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị tạm giam từ ngày 16/3/2018. Hiện đang bị tạm giam tại Trại tạm giam Công an tỉnh Phú Thọ.
31. Trần Quốc Phương
Sinh ngày 07 tháng 7 năm 1989 tại: Hội An, Quảng Nam;
Nghề nghiệp: Buôn bán, sửa chữa ĐTDĐ;
Bị bắt tạm giữ, tạm giam từ ngày 01/10/2017 đến ngày 24/4/2018 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cho gia đình bảo lãnh. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
32. Hoàng Thị Mai Phương
Sinh ngày 08 tháng 9 năm 1982 tại: Hà Nội;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giữ, tạm giam từ ngày 27/9/2017 đến ngày 23/4/2018 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cho gia đình bảo lãnh. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
33. Trần Đăng Khoa
Sinh ngày 10 tháng 10 năm 1989 tại: Hải Phòng;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giữ, tạm giam từ ngày 30/9/2017 đến ngày 11/4/2018 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cho gia đình bảo lãnh. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
34. Nguyễn Duy Đức
Sinh ngày 03/11/1986 tại: Huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt, tạm giữ, tạm giam từ ngày 26/9/2017, đến ngày 21/4/2018 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Bảo lãnh.
35. Đỗ Đức Trường
Sinh ngày 14 tháng 12 năm 1990 tại: Hải Phòng;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giữ, tạm giam từ ngày 27/9/2017 đến ngày 29/3/2018 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cho gia đình bảo lãnh. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
36. Trần Hồng Long
Sinh ngày 21/6/1983 tại: huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt, tạm giữ, tạm giam từ ngày 28/9/2017, đến ngày 24/4/2018 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
37. Nguyễn Thị Thân
Sinh ngày 17/9/1980 tại: huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt, tạm giữ, tạm giam từ ngày 01/10/2017, đến ngày 26/4/2018 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Bảo lãnh.
38. Vũ Ngọc San
Sinh ngày 05/01/1985 tại: huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị cáo không bị bắt, tạm giam; bị áp dụng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú
39. Trần Viết Trường
Sinh ngày 05 tháng 11 năm 1987 tại: Nam Định;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Nhân thân: Bản án số 35/STHS ngày 11/3/2003 của Tòa án nhân dân tỉnh nam Định xử phạt Trần Viết Trường 9 tháng tù, thời hạn tù tính từ ngày 12/11/2002 về tội “Cướp tài sản”. Trường đã thi hành xong nghĩa vụ nộp án phí HSST (BL35.234).
Bị cáo bị bắt tạm giữ, tạm giam từ ngày 21/11/2017 đến ngày 17/6/2018 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cho gia đình bảo lãnh. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
40. Nguyễn Minh Quang
Sinh ngày 11/5/1991 tại: quận Hà Đông, TP Hà Nội;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giam ngày 26/10/2017, đến ngày 23/5/2018 được thay đổi biện pháp ngăn chặn tạm giam bằng biện pháp Bảo lãnh.
41. Lê Thị Vân Anh
Sinh ngày 01 tháng 01 năm 1993 tại: Xuân Lũng, Lâm Thao, Phú Thọ.
Nghề nghiệp: Dược sỹ;
Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Phú Thọ trong việc phát hiện tội phạm. Công văn số 974 ngày 21/8/1018 của Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Phú Thọ về việc “đề nghị xem xét giảm nhẹ hình phạt” cho bị can Lê Thị Vân Anh do tích cực hợp tác với Cơ quan CSĐT Công an tỉnh trong việc phát hiện và điều tra tội phạm.
42. Nguyên Xuân Hướng
Sinh ngày 26/2/1986 tại: huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị cáo không bị bắt,tạm giam; bị áp dụng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú
43. Phùng Viết Hùng
Sinh ngày 25 tháng 9 năm 1992 tại: Hà Giang;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giam từ ngày 18/11/2017 đến ngày 31/12/2017 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
44. Phạm Thanh Hương
Sinh ngày: 08 tháng 8 năm 1963 tại: huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang;
Nghề nghiệp: Kinh doanh;
Bị bắt tạm giữ, tạm giam từ ngày 02/12/2017 đến ngày 18/7/2018 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cho gia đình bảo lãnh.
45. Nguyễn Đình Chiến
Sinh ngày: 12 tháng 10 năm 1976 tại: Hà Nội;
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế;
Nghề nghiệp: Kinh doanh;
Bị bắt tạm giam từ ngày 08/4/2018, đến ngày 29/6/2018 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
46. Nguyễn Thị Dung
Sinh ngày: 26 tháng 12 năm 1986 tại: huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An;
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế;
Nghề nghiệp: Kinh doanh;
Bị bắt tạm giữ, tạm giam từ ngày 13/11/2017 đến ngày 10/4/2018 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cho gia đình bảo lãnh.
47. Huỳnh Trọng Văn
Sinh ngày 29 tháng 3 năm 1982, tại TP Hồ Chí Minh;
Nghề nghiệp: Giám đốc Công ty cổ phần dịch vụ dữ liệu trực tuyến (ODS);
Bị áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.
48. Lê Thị Thu Ngà
Sinh ngày: 14 tháng 6 năm 1977 tại: quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội;
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế;
Nghề nghiệp: Kinh doanh;
Bị bắt tạm giữ, tạm giam từ ngày 02/12/2017, đến ngày 29/01/2018 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
49. Phùng Ngọc Khánh
Sinh ngày 19/01/1995 tại: huyện Gia Lâm, TP Hà Nội;
Trình độ học vấn: 6/12; Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Tiền án: 01 tiền án: Bản án số 352/2015/HSST ngày 21/9/2015 của TAND thành phố Hà Nội (Bản án 546/2016/PTHS 28/9/2016 của TAND Cấp cao I), xử phạt 22 tháng tù giam, về tội Gây rối trật tự công cộng;
Tiền sự: 01 tiền sự: Ngày 10/10/2017, sử dụng trái phép chất ma túy, bị Công an thị trấn Trâu Quỳ (huyện Gia Lâm, TP Hà Nội) xử phạt vi phạm hành chính;
Bị bắt tạm giam từ ngày 05/12/2017, đến ngày 31/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
50. Nguyễn Thành Đạt
Sinh ngày 01 tháng 8 năm 1997 tại: Tiên Du, Bắc Ninh;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị cáo không bị giam giữ. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
51. Liêu Văn Hoàng
Sinh ngày 27 tháng 4 năm 1995 tại: Hòa An, Cao Bằng;
Nghề nghiệp: Lao động tự do
Bị bắt tạm giam từ ngày 29/11/2017 đến ngày 31/12/2017 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.
52. Nguyễn Thành Trung
Sinh ngày 08 tháng 6 năm 1986 tại: thị trấn Hương Khê, Hương Khê, Hà Tĩnh;
Nghề nghiệp: Kinh doanh;
Bị cáo không bị giam giữ. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
53. Phạm Quang Minh
Sinh ngày 10 tháng 10 năm 1974 tại: Thái Bình;
Trình độ học vấn: 08/12; Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giam từ ngày 11/12/2017 đến ngày 31/12/2017 được thay thế biện pháp tạm giam băng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.
54. Đỗ Xuân Bách
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giam từ ngày 05/12/2017 đến ngày 22/12/2017 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.
55. Phạm Quang Thành
Sinh ngày 16/3/1988 tại: TP Đà Nẵng;
Nghề nghiệp: Cán bộ Công ty cổ phần cấp nước Đà Nẵng;
Bị bắt tạm giam từ ngày 15/11/2017, đến ngày 31/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
56. Vũ Chiến Khu
Sinh ngày 20/6/1990 tại: huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị cáo không bị bắt, tạm giam; bị áp dụng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
57. Ngô Văn Tuấn
Sinh ngày 31/10/1992 tại: Huyện Đông Anh, TP. Hà Nội;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giam từ ngày 13/12/2017, đến ngày 29/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
58. Nguyễn Trường Sơn
Sinh ngày 24/9/1985 tại: Huyện Ba Vì, TP. Hà Nội;
Nghề nghiệp: Giáo viên;
Bị bắt tạm giam từ ngày 24/11/2017, đến ngày 21/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
59. Lê Trung Tiến
Sinh ngày 31 tháng 01 năm 1980 tại: Sơn Dương, Tuyên Quang;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giam từ ngày 17/11/2017 đến 21/12/2017 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.
60. Nguyễn Hữu Công
Sinh ngày 08/3/1993 tại: huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị cáo không bị bắt, tạm giam; bị áp dụng biện pháp ngăn chặn Cấm đi khỏi nơi cư trú.
61. Bùi Huy Quang
Sinh ngày 06/11/1986 tại: TX. Sơn Tây, TP. Hà Nội;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị cáo không bị bắt, tạm giam; bị áp dụng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
62. Phùng Văn Hải
Sinh ngày 21/6/1994 tại: huyện Gia Lâm, TP Hà Nội;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giam từ ngày 23/11/2017, đến ngày 22/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
63. Trần Thiện Tiến
Sinh ngày 17 tháng 4 năm 1987 tại: TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị cáo không bị bắt tạm giữ, tạm giam. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
64. Lê Xuân Quyết
Sinh ngày 26/10/1985 tại: huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang;
Nghề nghiệp: Lao động tự do.
– Tiền án: Có 02 tiền án:
+ Bản án số 16/2011/HSST ngày 28/02/2011 của TAND huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang, xử phạt 06 tháng tù, về tội Đánh bạc. Số tiền đánh bạc 9.270.000đ; ra trại ngày 08/11/2011; chấp hành xong phần dân sự ngày 25/4/2013;
+ Bản án số 91/2013/HSST ngày 24/10/2013 của TAND huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang, xử phạt 04 tháng tù, về tội Đánh bạc (Áp dụng tình tiết tăng nặng “Tái phạm”). Số tiền đánh bạc 20.710.000đ; chấp hành xong phần dân sự ngày 26/10/2017;
Bị bắt tạm giam từ ngày 27/11/2017, đến ngày 31/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
65. Đinh Tiên Hoàng
Sinh ngày 06/8/1985 tại: Huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang;
Nghề nghiệp: Cán bộ Ngân hàng chính sách huyện Lục Nam;
Bị bắt tạm giam từ ngày 24/11/2017, đến ngày 22/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
66. Trần Đình Tấn
Sinh ngày 18 tháng 01 năm 1988 tại: Thuần Hưng, Khoái Châu, Hưng Yên;
Nghề nghiệp: Nhân viên ngân hàng;
Bị bắt tạm giam từ ngày 16/11/2017 đến ngày 26/12/2017 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.
67. Nguyễn Văn Huân
Sinh ngày 02 tháng 9 năm 1992 tại: Hà Tĩnh;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giam từ ngày 15/11/2017, đến ngày 22/12/2017 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.
68. Lê Văn Huy
Sinh ngày 20/5/1997, tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt, tạm giữ, tạm giam từ ngày 26/7/2017, đến ngày 24/11/2018 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Bảo lãnh.
69. Trần Mạnh Hiệp
Sinh ngày 30/09/1992 tại: Huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội;
Nghề nghiệp: Lao động tự do.
Bị bắt tạm giam từ ngày 05/12/2017, đến ngày 29/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
70. Hoàng Văn Duy
Sinh ngày 05/4/1990 tại: Huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang;
Nghề nghiệp: Làm ruộng;
Bị bắt tạm giam từ ngày 07/12/2017, đến ngày 31/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
71. Lại Văn Vũ
Sinh ngày 05/9/1992 tại: Huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị cáo không bị bắt, tạm giam; bị áp dụng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
72. Trần Thanh Lộc
Sinh ngày 06 tháng 12 năm 1982 tại: TP Thái Bình, Thái Bình;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giam từ ngày 25/11/2017 đến ngày 30/12/2017 được thay thế biện pháp tạm giam băng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.
73. Đào Quang Thúc
Sinh ngày 16/11/1987 tại: Huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị cáo không bị bắt, tạm giam; bị áp dụng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
74. Đặng Hà Thu
Sinh ngày 05/12/1985 tại: huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc;
Nghề nghiệp: Giáo viên;
Bị bắt tạm giam từ ngày 17/11/2017, đến ngày 21/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
75. Nguyễn Huy Tùng
Sinh ngày 23/12/1990 tại: Quận Long Biên, TP Hà Nội;
Nghề nghiệp: Nhân viên Công ty xe điện Hà Nội;
Bị bắt tạm giam từ ngày 04/12/2017, đến ngày 30/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
76. Vũ Thế Hoàng
Sinh ngày 22/9/1984 tại: huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giam từ ngày 27/11/2017, đến ngày 26/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
77. Phạm Văn Hoàng
Sinh ngày 01 tháng 8 năm 1986 tại: Đại Từ, Thái Nguyên;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị cáo không bị giam giữ. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
78. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Sinh ngày 27/05/1990 tại: Quận Long Biên, TP. Hà Nội;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Nhân thân: Bị cáo đã từng bị kết án về tội Đánh bạc, đã được xóa án tích;
Bị cáo không bị bắt, tạm giam; bị áp dụng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
79. Vũ Minh Quang
Sinh ngày 01 tháng 7 năm 1993 tại: Phú Thọ;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị cáo không bị giam giữ. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
80. Bùi Tuấn Hưng
Sinh ngày 25/01/1988 tại: TP Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giam từ ngày 24/11/2017, đến ngày 22/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
81. Nguyễn Tuấn Vũ
Sinh ngày 10 tháng 6 năm 1994 tại: Hưng Yên;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị cáo không bị bắt tạm giữ, tạm giam. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
82. Lê Phúc Hà
Sinh ngày 26/12/1990 tại: Huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa;
Bị bắt tạm giam từ ngày 22/11/2017, đến ngày 22/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
83. Nguyễn Hữu Văn;Tên gọi khác: Không; Giới tính: Nam;
Sinh ngày 06 tháng 11 năm 1994 tại: Kim Thái, Vụ Bản, Nam Định;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giam từ ngày 25/12/2017 đến ngày 31/12/2017 được thay thế biện pháp tạm giam bằng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
84. Đỗ Quang Huy
Sinh ngày 02 tháng 7 năm 1989 tại: huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định;
Bị bắt tạm giam từ ngày 15/12/2017 đến 22/12/2017 được thay đổi biện pháp tạm giam bằng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
85. Nguyễn Đình Điền
Sinh ngày 22/6/1972 tại: Huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên;
Nghề nghiệp: Kinh doanh;
Bị bắt, tạm giữ, tạm giam từ ngày 24/10/2017, đến ngày 22/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
86. Đỗ Hữu Tư
Sinh ngày 30 tháng 10 năm 1989 tại: Hạ Hòa, Phú Thọ;
Nghề nghiệp: Kinh doanh;
Bị cáo không bị giam giữ. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
87. Lương Anh Tuấn
Sinh ngày 20/10/1987 tại: TP Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Tiền sự: 01 tiền sự, ngày 30/3/2016, sử dụng trái phép chất ma túy bị Công an TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa xử lý vi phạm hành chính.
Bị bắt tạm giam từ ngày 27/11/2017, đến ngày 31/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
88. Lê Văn Sinh
Sinh ngày 03 tháng 07 năm 1982 tại: Mê Linh, Hà Nội;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Nhân thân: Bản án số 45/2012/HSST ngày 06/7/2012 của Tòa án nhân dân tỉnh Hà Giang Năm 2011, bị xử 06 tháng tù nhưng cho hưởng án treo về tội đánh bạc. Sinh đã thi hành xong phần thi hành án dân sự, phấn án phí sơ thẩm
Bị cáo không bị bắt tạm giữ, tạm giam. Hiện đang tại ngoại tại nơi cư trú.
89. Nguyễn Tuấn Anh
Sinh ngày 17/11/1985 tại: thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị bắt tạm giam từ ngày 21/11/2017, đến ngày 29/12/2017 được thay thế biện pháp Tạm giam bằng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú.
90. Vũ Hà Phương
Sinh ngày 18 tháng 07 năm 1983 tại: TP Hà Nội;
Nghề nghiệp: Lao động tự do;
Bị áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.
91. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Sinh ngày: 28 tháng 5 năm 1982 tại: Hải Phòng;
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế;
Nghề nghiệp: Kinh doanh;
Bị cáo không bị bắt tạm giữ, tạm giam. Hiện đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn Cấm đi khỏi nơi cư trú.
92. Lê Anh Tuấn
Sinh ngày: 12 tháng 5 năm 1983 tại: Hà Nội;
Trình độ chuyên môn: Cử nhân quản trị kinh doanh;
Nghề nghiệp: Kinh doanh;
Bị cáo không bị bắt tạm giữ, tạm giam. Hiện đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn Cấm đi khỏi nơi cư trú.
http://infonet.vn/danh-tinh-92-bi-cao-trong-vu-danh-bac-khung-lien-quan-den-2-cuu-tuong-cong-an-post281568.info