Mẹo học từ vựng tiếng Hàn không thể không biết

Có rất nhiều người học Tiếng Hàn hay bất kì môn ngoại ngữ nào khác luôn thắc mắc rằng tại sao họ đã viết đi viết lại cả chục lần các từ mới rồi mà chỉ một thời gian sau là quên luôn. Với kinh nghiệm của một người mà chỉ cần tra từ điển cũng có thể nhớ từ nào đó mãi mãi, tôi xin đưa ra kinh nghiệm học tập từ vựng cho các bạn tham khảo.

Trước tiên là chia các từ mới mà bạn phải học ra thành nhiều mảng.Ví dụ như đồ gia dụng,mua sắm,tính cách,học tập,…Đây là giai đoạn nhận biết thông tinVà tiếp theo là ghi nhớ thông tin:

+Nhìn-đọc-nhắm mắt lại và nhẩm từ mới thật nhiều lần để hình thành những ấn tượng ban đầu về thông tin.

+Viết chúng ra giấy dán và dán vào những nơi mà bạn hay nhìn thấy nhất: WC,trần gác xép,cửa phòng hoc.Khi nào cảm thấy thuộc rồi và những từ mới này để lại 1 cái gì đó trong đầu bạn mà bạn không thể quên được thì hãy thay vào đó những mẫu giấy dán có ghi những từ khác.

+Thường xuyên đặt câu với các từ mới ở mọi lúc mọi noi(nhows là chỉ đặt câu trong đầu thôi nếu không muốn mọi người…

+Hãy đọc nhiều. Đọc nhiều không những có thể cải thiện kĩ năng đọc mà bạn còn có thể xây cho mình một vốn từ vựng phong phú. Trong bài đọc thường có nhiều từ liên quan đến nhau và bạn có thể dùng những từ đã học để đoán nghĩa của những từ mới,tất nhiên khả năng đoán sai là rất thấp và chỉ xẩy ra khi bạn đoán quá…vớ vỉn

+Tập viết ra các từ có cách viết gần giống nhau nhưng ý nghĩa thì chẳng có dây mơ rễ má gì với nhau
Chỉ với những mẹo nhỏ trên,tớ tin chắc rằng bạn sẽ học từ vựng hiệu quả và ngon lành hơn nhiều.

Có rất nhiều phương pháp học tiếng Hàn. Tùy theo cách học và điều kiện của mỗi người mà sẽ có những phương pháp riêng phù hợp và hiệu quả. Dưới đây mình xin chia sẻ với các bạn những kinh nghiệm của riêng mình sau một số năm tự học và tìm hiểu cũng như qua tham khảo kinh nhệm của bạn bè. Bài viết này chỉ xin bàn về những vấn đề cơ bản nhất đối với người mới học tiếng Hàn .

1. Học bảng chữ cái , cách viết và phát âm

Đầu tiên bạn hãy bắt đầu với các nguyên âm và phụ âm (đơn, kép )bằng cách đọc và viết nhiều lần tới khi thuộc ,tiếp theo luyện cách phát âm từng chữ cái sao cho chuẩn xác nhất .( đặc biệt chú ý những từ có patchim là “ㄹ” va các từ có patchim kép )

Kết quả hình ảnh cho học từ vựng tiếng hàn

Phát âm không đúng là một trong những điểm yếu lớn nhất của số đông người mới học tiếng Hàn. Học phát âm là một phần cực kỳ quan trọng vì có nói đúng thì mới nghe tốt và truyền đạt ý tưởng của mình đến người nghe chính xác nhất. Đặc biệt đối với những người mới bắt đầu học tiếng Hàn, phát âm chuẩn là ưu tiên hàng đầu để tránh những lỗi sai rất khó sửa về sau này. Trước khi nói hay, ta cần học cách nói đúng trước đã.

2. Học từ vựng

Học mọi nơi mọi lúc,Hãy bắt đầu học từ vựng theo những chuyên đề nhất định liên quan tới cuộc sống hằng ngày vì kiểu gì bạn cũng phải sử dụng tới chúng ,hay học theo chủ đề .bạn hãy thử bắt đầu bằng những chủ đề về thời tiết hay nhưng biểu hiện trạng thái biểu lộ cảm xúc của con nguòi…Hãy đặt cho mình mục tiêu mỗi ngày học vài từ tùy theo khả năng của mình và nhớ là ôn tập thường xuyên theo định kì (3 ngày, 1 tuần hay một tháng). Cố gắng ôn lại từ vựng đã học ít nhất là 3 lần mới có thể nhớ tốt được chúng.Bạn cũng cần luôn mang theo một cuốn sổ nhỏ ghi chép từ vựng mới bên mình để tranh thủ học khi rảnh rỗi.

Kết quả hình ảnh cho học từ vựng tiếng hàn

Để ý cách trình bày và viết các từ trong tiếng Hàn(띄어쓰기) . Đây cũng là một điểm rất quan trọng trong quá trình học tiếng hàn.Để viết tôt được tiếng hàn cần phải có thời gian ,trước hết bạn phải học tốt từ mới và ngữ pháp.Khi đã có môt vốn từ và ngữ pháp vững thì khả năng viết của bạn sẽ được cải thiện rất nhiều.Cố gắng kết hợp vừa học từ mới(vừa đọc) vừa viết .Vì điều này sẽ tạo cho bạn thói quen trình bày đẹp rõ ràng tốt nhất .

Để nhớ được từ vựng thì không có cách nào hiệu quả bằng cách sử dụng chúng. Một cách học thông minh là bạn hãy cố gắng “chen” những từ vừa mới học vào khi tập nói hay khi tập viết email ,hoặc trong những bài viết tham gia thảo luận trên diễn đàn.

Cách viết font chữ mới có thể lúc đầu bạn còn rất lúng túng và thiếu tự nhiên nhưng chính những lúc như vậy bạn sẽ nhớ từ được nhiều nhất và theo thời gian, bạn sẽ sử dụng được ngày càng nhiều từ vựng hay một cách thành thạo. Hoặc trong cuộc sống hằng ngày (đi làm , đi chợ , đi chơi…) khi bắt gặp những biển quáng cáo , địa chỉ …trên đường bạn hãy nhìn và đọc theo.

Kết quả hình ảnh cho học từ vựng tiếng hàn

Ghi ngay vào sổ những từ chưa biết để sau đó tra từ điển . Như vậy bạn vừa tạo cho mình cơ hội nắm bắt thông tin dịch vụ bên Hàn , vừa tạo ấn tượng cho bản thân ghi nhớ từ mới rất hiệu quả . Cốt lõi vấn đề ở đây chính là bạn đang tự giúp mình tạo ra những tình huống để có thể sử dụng ngay những từ mới học.
Bạn cũng có thể cắt giấy ra thành những miếng nhỏ sau đó viết những từ mà mình đã học vào đó rồi dán ở những chỗ mình hay nhìn thấy như Gương,tivi,tủ lanh…

3. Học ngữ pháp và mẫu câu

Hãy học thuộc và ghi nhớ những dạng câu giao tiếp lịch sự ,hậu tố từ bổ xung .Sau đó nắn vững cấu trúc câu ( khẳng định ,nghi vấn …) cách chia động từ trong câu . Để nhớ vững hơn nên tạo cơ hội thực tập thêm bằng cách sử dụng vốn từ vựng đã học tập đặt câu theo cách mẫu câu cơ bản .Hãy tập đặt câu dần dần từ câu đơn tới câu ghép .

Và hơn thế nữa hãy vận dụng những gì mình đang học qua ngôn ngữ nói hằng ngày với bạn vè và những người xung quanh .Nói là kỹ năng quan trọng và thú vị nhất của bất cứ một ngôn ngữ nào. Chúng ta luôn có cảm giác tiến bộ to lớn và rõ rệt nhất khi có thể giao tiếp lưu loát trực tiếp bằng ngôn ngữ nói.

Hình ảnh có liên quan

Tận dụng tối đa những giờ luyện tập trên lớp tại các trung tâm dạy tiếng miễn phí (tập nói càng nhiều với bạn bè dù là những cấu trúc đơn giản nhất, đừng chỉ thực tập qua loa chiếu lệ vì càng luyện nói nhiều ta càng nhớ bài lâu hơn và tạo được cho mình phản xạ nhanh nhẹn khi gặp những tình huống tương tự trong đời sống). Khắc phục tính nhút nhát và sợ sai của mình. Cứ mạnh dạn nói tiếng Hàn bất cứ khi nào có thể.

4. Luyện kĩ năng nghe

Để nghe tốt một bài khóa trong sách tiếng Hàn ta thường phải trải qua các bước sau. Trước khi nghe, bạn hãy suy nghĩ về đề tài đó để giúp bạn hình dung và phán đoán được những gì sắp nghe, nghe ý chính trước tiên để trả lời câu hỏi tổng quát, nghe những từ chính rồi đoán, không nhất thiết phải nghe ra từng từ từng từ một, sau đó nghe lại nhiều lần để biết được càng nhiều chi tiết càng tốt để có thể hoàn tất các câu hỏi trong bài. Tuyệt đối không xem trước nội dung bài khóa trước khi nghe.

Chỉ khi nghe xong rồi bạn mới vừa nghe vừa đọc bài để kiểm tra lại và học thêm từ mới cũng như tăng cường các cách diễn đạt hay có trong bài. Bạn cũng nên đọc theo băng nhiều lần sau khi nghe xong để luyện phát âm và nhớ bài tốt hơn.

Hình ảnh có liên quan

Nguyên tắc chung cho việc rèn luyện kỹ năng nghe hiệu quả là nghe càng nhiều càng tốt. Tranh thủ mọi tài liệu và cơ hội nghe có thể (nghe băng, nghe nhạc, nghe radio, xem TV, xem phim Hàn không có thuyết minh tiếng Việt …). Nên mua các nhiều sách luyện nghe tiếng Hàn để bạn có thể tự học thêm ở nhà.Ngoài ra, còn có một công cụ vô cùng hữu hiệu để rèn luyện mọi kỹ năng cho người học tiếng Hàn đó chính là Internet. Bạn có thể đọc báo, nghe tin tức, tìm tài liệu online bằng tiếng Hàn

Mẹo vặt học từ vựng tiếng Hàn

1. 시(thị)

– 시장 (thị trường): chợ

– 시내 (thị tứ): khu trung tâm (downtown)

– 도시 (đô thị): thành phố

2. 원 (viên, viện)

– 병원 (bệnh viện): bệnh viện

– 공원 (công viên): công viên

– 학원 (học viện): học viện

– 회사원 (hội sở viên): nhân viên

Hình ảnh có liên quan

3. 대 (đại)

– 대사관 (đại sứ quán): đại sứ quán

– 대학교 (đại học): trường đại học

– 대우 (đại vũ): tên của công ty Daewoo

– 대양 (đại dương): đại dương

– 대로 (đại lộ): đại lộ

– 현대 (hiện đại): hiện đại, tên tiếng Hàn của tập đoàn Hyundae

4. 사 (sư, gia, sa, sở)

– 사막 (sa mạc): sa mạc

– 변호사 (biện hộ sư): luật sư

– 목사 (mục sư): mục sư

– 기사 (kĩ sư): kĩ sư

– 회사 (hội sở): công ty

5. 신 : thần, tín, tân, tấn

신하 : hạ thần

귀신 : quỷ thần, ma quỷ

신념 : tín niệm (lòng tin sâu sắc)

Hình ảnh có liên quan

6. 회 (hội)

– 기회 (cơ hội): cơ hội

– 회사 (hội sở): công ty

– 회사원 (hội sở viên): nhân viên

– 사회 (xã hội): xã hội

– 회관 (hội quán)

Ví dụ: 학생회관 (học sinh hội quán): nơi phục vụ rất nhiều loại dịch vụ cho sinh viên; từ ăn uống, sách vở, cho đến cắt tóc, mát-xa, tẩm quất, cafeteria… Cái này không phải là Student Service, Student Service là phục vụ các dịch vụ mang tính chất hành chính (in bảng điểm, bằng cấp, cấp thủ tục để đi làm gia hạn Visa,…)

7. 일 (nhật, nhựt, nhất)

– 일본 (Nhật Bản): Nhật Bản

– 일기 (nhật ký): nhật ký

– 생일 (sinh nhật): sinh nhật

– 김일성 (Kim Nhật Thành): tên của cố Chủ tịch CHDCND Triều Tiên

– 김정일 (Kim Chính Nhật): tên của đương kim Chủ tịch CHDCND Triều Tiên (con trai của cố Chủ tịch Kim Nhật Thành)

– 제일 (đệ nhất): đệ nhất

신문 : tân văn ( tờ báo)

신문 : tấn vấn ( điều tra, tra hỏi, gạn hỏi)

지도 (chỉ đạo)

– 지도 (chỉ đạo): tấm bản đồ, sự hướng dẫn

– 지도 교수 (chỉ đạo giáo sư): giáo sư hướng dẫn

– 지도자 (chi đạo giả): người lãnh đạo

– 교통 지도 (giao thông chỉ đạo): điều khiển giao thông (dán ở các xe hướng dẫn giao thông, trên nóc có đèn xanh đèn đỏ, bảng điện tử led chạy loạn xà ngầu)

Hình ảnh có liên quan

9. 정 (chính)

-정책 (chính sách): chính sách (책 cũng có nghĩa là quyển sách)

– 정치 (chính trị): chínht trị

– 김정일 (Kim Chính Nhật): tên của chủ tịch CHDCND Triều Tiên

10. 부 (phu, phụ)

– 부모 (phụ mẫu): bố mẹ

– 농부 (nông phu): người nông dân

– 노등부 : Bộ lao động

BTV7