Muốn ngồi t,ù, người đàn ông Hàn Quốc gây náo loạn khu dân cư bằng h,ung k,hí

Gây náo loạn ở khu dân cư bằng hu ng k hí do “Muốn ngồi tù “.

Một người đàn ông cầm h̶u̶n̶ g̶ ̶k̶ h̶í̶ tiếp cận một sĩ quan cảnh sát. (흉기를 든 남성이 경찰관에게 다가갑니다.)

Các sĩ quan cảnh sát cố gắng trấn tĩnh sự m anh đ ộng của anh ta. (경찰관은 흥분을 가라앉히려고 애씁니다.)

Cảnh sát viên: Dừng lại đi, V ứt thứ anh đang cầm trong tay xuống, Để d̶ a̶o̶ xuống. Hãy dừng lại. Dừng lại đi. (경찰관 : 그만하세요. 손에 있는 것 버리세요. 칼 내리세요. 그만하세요. 그만하세요.)

Tuy nhiên, người đàn ông vẫn vung h̶u̶ n̶g̶ ̶k̶h̶ í̶ lên, và không ngừng u y h iếp. (하지만 남성은 흉기를 휘두르며 위협을 멈추지 않습니다.)

Cảnh sát tay c̵ầ̵ m̵ ̵s̵ ú̵n̵g̵ ̵đ̵i̵ ệ̵n̵ nhưng người đàn ông vẫn không quan tâm, nhào tới tầ n cô ng cảnh sát . (경찰관이 쏜 테이저건에도 아랑곳없다가 급기야 발길질까지 하며 달려듭니다.)

Tuy nhiên, cảnh sát đã kh ông ch ế người đàn ông một cách không mấy khó khăn, và những người dân ở xung quanh cũng chạy tới giúp đỡ. (하지만 경찰관은 어렵지 않게 이 남성을 제압하고 주변에 있던 시민들이 달려와 거듭니다.)

Người gây ra náo động là ông Kim, một người sống ở gần đó. (난동을 부린 사람은 근처에 사는 김 모 씨.)

Image result for canh sát hàn quốc

Nơi diễn ra vụ nào động là một khu dân cư. (흉기 난동이 벌어진 곳은 주택가입니다.)

Vào thời điểm đó, những người chỉ đứng quan sát hay những người qua đường cũng bị Kim vung h.u̶n̶g̶ ̶k̶  h̶í̶ ̶đ̶e̶ ̶d̶ọ̶a̶. (당시 주변에서 상황을 지켜보거나 지나가던 시민들에게도 김 씨는 흉기를 휘두르며 위협했습니다.)

Kim đi vào một cửa hàng, tùy tiện n ém đồ đạc trong đó, và u y hiế p những người có trong cửa hàng. Sau đó đi ra ngoài, dung đá n ém vào xe hơi gây ra n áo động. Cảnh sát đã nhận được tin báo và lập tức xuất phát để đ ối phó với vụ việc. (김 씨는 상가에 들어가 집기를 마구 던지며 안에 있던 사람들을 위협한 뒤 나와서는 차량에 돌을 던지는 등 난동을 부리다 신고를 받고 출동한 경찰과 대치했습니다.)

Nhân chứng: Ông ta cầ m đ á n ém vở hết các cửa kính, tôi rất ngạc nhiên không biết ông ta muốn làm gì, và ông ta cũng dung vật giống g ậy bóng chày đ ập vỡ các cửa kính trong cửa hàng … . (목격자 : 돌 가지고 유리창을 다 깨고 있길래 놀라서 뭔가 싶어서 봤는데. 야구방망이 같은 거로도 상가 안 유리창을 다 부수고….)

Image result for canh sát hàn quốc tội phạm

May mắn thay, không có người nào b̶ị̶ ̶t̶h̶ ư̶ơ̶n̶g̶ ̶n̶ặ̶n̶g̶, nhưng đó là một vụ ná o động khu dân cư khiến nhiều người hố t hoảng. (다행히 크게 다친 사람은 없었지만 많은 사람을 놀라게 했던 주택가 흉기 난동.)

‘Tôi đã muốn đi t ù và quan hệ giữa tôi và hàng xóm trong khu phố là rất t ệ’ , đó là lý do của Kim đưa ra. (‘감옥에 가고 싶었고 이웃과 사이가 나빴다’는 게 김 씨가 말한 이유입니다.)

Kim Mo/ng hi phạm: Là người kh iếm thím ở cấp độ 4. Ông ta không thể đi làm vì bị đeo vòng điện tử (Thiết bị định vị, thường đeo cho t ội ph ạm ) , vì vậy ông ta đã gây chuyện trong lúc nó ng g iận . (김 모 씨/피의자: 청각 4급 장애인이고 전자발찌 차고. 전자발찌 때문에 일하러 가지도 못하고 그래서 홧김에 그랬습니다.)

Cảnh sát sẽ điều tra Kim và nộp đơn xin lệnh b ắt gi ữ. (경찰은 김 씨를 조사한 뒤 구속영장을 신청할 방침입니다.)

Nguồn: koreanews.vn