Trường hợp khẩn cấp ở Đức: Bạn cần phải làm gì?

Trong những trường hợp khẩn cấp ở Đức như: Cấp cứu, cứu hoả….Bạn cần biết những điều quan trọng sau để hạn chế hoặc tránh những đáng tiếc không muốn xảy ra.

 

Cách thông báo rõ ràng nhất
Trong những trường hợp khẩn cấp, có thể Bạn sẽ bị cuống và nói không rõ những thông tin cần thiết.

Mỗi giây đều rất quan trọng, hãy thông tin thật ngắn gọn và đầy đủ, càng chính xác càng tốt để đội cứu hộ có thể chuẩn bị đồ nghề.


Hãy ghi nhớ quy tắc 5-W sau:
Was
Wo
Wie viel
Welche
Warten

 

Warten
Warten auf Rückfragen! Hãy đợi để được hỏi thông tin!
Khi Bạn gọi cấp cứu, Bạn nên nhớ không bao giờ được dập máy trước.

Hãy chờ để đội cứu hộ hỏi hết thông tin cần thiết và thông báo cho Bạn, liệu họ đã có những câu trả lời

Các số điện thoại Bạn cần nhớ

Số điện thoại cảnh sát, cứu thương
Feuerwehr/ Rettungsdienst: 112
Polizei: 110
Telefonseelsorge: 0800 111 01 11 oder 0800 1 11 02 22
Kinder- und Jugendtelefon: 0800 1 11 03 33
Opfer Notruf: 01803/ 34 34 34 (0,12 Euro/ Minute)

 

Kết quả hình ảnh cho cứu thương ở đức

 

Số điện thoại khẩn cấp về chất độc/ chống độc theo từng bang
Baden-Württemberg: 0761/19240
Bayern: 089/19240
Berlin, Brandenburg: 030/19240
Bremen, Hamburg, Schleswig-Holstein, Niedersachsen: 0551/19240
Hessen, Rheinland-Pfalz: 06131/19240
Saarland: 06841/19240
Meckl.-Vorpommern., Sachsen, Sachsen-Anhalt, Thüringen: 0361/730730
Nordrhein-Westfalen: 0228/19240
Một số câu tiếng Đức hay dùng cho trường hợp khẩn cấp

Kêu cứu
Hilfe! Cứu tôi với!
Seien Sie vorsichtig! Cẩn thận!
Achtung!Cẩn thận!
Bitte helfen Sie mir! Hãy giúp tôi với
Cấp cứu y tế
Rufen Sie einen Krankenwagen! Gọi xe cấp cứu đi!
Ich brauche einen Arzt Tôi cần bác sĩ
Es gab einen Unfall Đã có tai nạn xảy ra
Bitte beeilen Sie sich! Nhanh lên!
Ich habe mich geschnitten Tôi vừa bị đứt tay (tự mình làm đứt)
Ich habe mich verbrannt Tôi vừa bị bỏng (tự mình làm bỏng)
Ist alles in Ordnung? Mọi việc có ổn không?
Geht es allen gut? Mọi người có ổn không?

Đặng Thùy Linh-TINTUCVIETDUC.DE